• Công ty cổ phần dầu nhớt Cửu Long

      Nhà phân phối Dầu mỡ bôi trơn An toàn thực phẩm/Công nghiệp của Setral, Nye, Anderol, Tacbecon, Dầu biến thế của Apar

    Trang Chủ

    Chỉ số độ nhớt VI, đặc tính rất quan trọng khi lựa chọn dầu bôi trơn

  • Thứ ba, 10:25 Ngày 24/09/2019
  • Độ nhớt là thông số quan trọng số 1 của dầu bôi trơn. Và trong thực tế nhiều người chỉ chú ý đến độ nhớt mà không chú tâm đến chỉ số độ nhớt

    Độ nhớt quyết định độ dày màng bôi trơn, độ bền màng bôi trơn và do đó quyết định đến hiệu quả bôi trơn. Độ nhớt phải phù hợp với tải trọng, tốc độ làm việc của bộ phận mà nó bôi trơn. 

    Độ nhớt là đại lượng thay đổi theo nhiệt độ, có nghĩa là: độ nhớt của dầu bôi trơn luôn luôn là 1 đại lượng đi liền với 1 nhiệt độ cụ thể.  

    Đối với thiết bị, máy móc, nhà thiết kế sẽ dựa vào điều kiện vận hành của bộ phận cần bôi trơn như tải trọng và tốc độ để đưa ra yêu cầu về độ nhớt như: độ nhớt tối thiểu, độ nhớt tối đa và độ nhớt lý tưởng.

    Như vậy, khi lựa chọn dầu nhớt, chúng ta biết độ nhớt cần là bao nhiêu, biết khoảng nhiệt độ làm việc và biết ...  độ nhớt sẽ thay đổi theo nhiệt độ. Với chỉ số độ nhớt cao, độ nhớt sẽ ít thay đổi khi nhiệt độ thay đổi. Ngược lại, với chỉ số độ nhớt thấp, độ nhớt thay đổi nhiều hơn khi nhiệt độ thay đổi.

    Dưới đây là 1 ví dụ so sánh sự thay đổi độ nhớt theo nhiệt độ giữa dầu A và dầu B có cùng cấp độ nhớt ISO (150) nhưng có chỉ số độ nhớt khác nhau (150 và 95).

    Nhiệt độ  -200C 200C 400C 600C 800C 1000C
    Dầu A cấp độ nhớt 150, VI=95 37,000 550 150 56 26 15
    Dầu B cấp độ nhớt 150, VI=150 11,000 435 150 65 34 20
    Sự sai khác độ nhớt dầu A – dầu B 236% 26% 0% -14% -23% -25%

    Với trường hợp điều kiện làm việc thay đổi nhiều (tải trọng, tốc độ, nhiệt độ làm việc), nên chọn dầu có độ nhớt tối ưu phù hợp nhất và có chỉ số độ nhớt cao. Thực tế, việc xác định độ nhớt tối ưu chính xác cho nhiều thiết bị máy móc là rất khó là lý do tại sao dầu có chỉ số độ nhớt cao ngày càng được ưa chuộng và lựa chọn.

    Dầu có VI cao được chọn khi:

    • Độ nhớt tối ưu thiết bị cần khó xác định chính xác
    • Tải trọng và tốc độ thay đổi nhiều
    • Nhiệt độ thay đổi nhiều
    • Cần tăng hiệu suất sử dụng năng lượng, tăng tuổi thọ thiết bị, tăng thời gian sử dụng dầu nhớt

    Chỉ nên dùng dầu có chỉ số độ nhớt thấp khi:

    • Tải trọng và tốc độ ổn định
    • Nhiệt độ làm việc ổn định (nhiệt độ môi trường ổn định hoặc có sử dụng hệ thống trao đổi nhiệt)
    • Độ nhớt tối ưu tại nhiệt độ làm việc đã được xác định
    • Thị trường có dầu có độ nhớt thỏa mãn yêu cầu độ nhớt tối ưu

    Hiện nay rất nhiều trang web có phần mềm hỗ trợ online tính độ nhớt tại nhiệt độ bất kỳ nếu đã biết độ nhớt tại 2 nhiệt độ (calculate viscosity at given temperature), có thể tính độ nhớt tại 40 oC, 100 oC hoặc VI khi biết 2 đại lượng còn lại (Viscosity index calculator).

    Các bài viết tham khảo thêm:

    Độ đặc của mỡ (Consistency) và Độ xuyên kim (Penetration)

    Có phải dầu gốc tổng hợp luôn tốt hơn?

    Bài viết liên quan